Theo một cuộc khảo sát của Hiệp hội các trường đại học và nhà tuyển dụng quốc gia, làm việc theo nhóm là một trong những kỹ năng được tìm kiếm và yêu cầu nhiều nhất tại nơi làm việc. Những tiến bộ trong công nghệ đã cho phép các công ty kết nối và cộng tác nhiều hơn bao giờ hết, với lực lượng lao động đa dạng trên khắp thế giới. Do đó, điều quan trọng hơn đối với nhân viên là thể hiện kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả, trong cả tương tác trực tiếp và môi trường làm việc trực tuyến.
Bảo hộ thương hiệu tiếng anh là gì?
Như đã trình bày, thương hiệu tiếng Anh là brand hoặc trademark (nhãn hiệu), về cơ bản “Brand” là dấu hiệu dưới dạng hình dáng, màu sắc, chữ viết… giúp người mua hàng nhận biết đâu là sản phẩm của nhà sản xuất nào.
Bảo hộ thương hiệu tiếng anh là việc đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để bảo hộ về quyền sở hữu trí tuệ, được gọi là Trademark. Khi thương hiệu tiếng anh được bảo hộ thì bất kỳ chủ thể nào sử dụng cũng cần phải có sự đồng ý của chủ sở hữu.
Thương hiệu tiếng anh là gì?
Thương hiệu tiếng Anh là brand hoặc trademark (nhãn hiệu), về cơ bản “Brand” là dấu hiệu dưới dạng hình dáng, màu sắc, chữ viết… giúp người mua hàng nhận biết đâu là sản phẩm của nhà sản xuất nào. Trademark là nhãn hiệu được Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam điều chỉnh và bảo hộ để giúp chủ sở hữu được độc quyền sử dụng sau khi đã đăng ký thương hiệu và được cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ độc quyền.
Các từ vựng khác về lĩnh vực tuyển dụng trong tiếng Anh
Một trường từ vựng về lĩnh vực tuyển dụng trong tiếng Anh sẽ có vô số các từ, tuy nhiên ở trong bài viết này, tôi sẽ ngắn gọn cho bạn một số từ hay dùng dựa trên quy trình của một bộ phận tuyển dụng. Một số từ về tuyển dụng đều bắt nguồn từ từ gốc thể động từ của nó là Recruit.
Đầu tiên là khi nói về nhà tuyển dụng trong tiếng Anh, chúng ta dùng từ Recruiter. Tiếp theo là quá trình tuyển dụng hay lĩnh vực tuyển dụng trong tiếng Anh gọi chung là Recruitment. Một số động từ dài hoặc tính từ, danh từ ghép khác từ từ gốc recruit hay được sử dụng là:
Bên cạnh đó, còn nhiều từ vựng khác nữa cũng sử dụng trong lĩnh vực tuyển dụng mà không mang nghĩa là tuyển dụng. Những từ này sẽ phục vụ cho những trường hợp diễn tả về quá trình tuyển dụng hoặc dùng cho chính những người có nhiệm vụ phỏng vấn và cả những ứng viên đi xin việc phải dùng tiếng Anh.
Thứ nhất, trong tuyển dụng bước đầu tiên không thể bỏ qua đó chính là phỏng vấn. Trong tiếng Anh chúng ta có thể dùng các từ phỏng vấn tuyển dụng sau:
Tiếp theo là trong quá trình diễn ra buổi phỏng vấn tuyển dụng, chúng ta sẽ cần nhắc đến những điều như: mô ta công việc, vị trí tuyển dụng, chức năng nhiệm vụ, xin việc, đơn xin việc, CV, và các tài liệu tuyển dụng khác.
Tiếp theo là bước đánh giá ứng viên tuyển dụng. Chúng ta sẽ cần dùng đến một số từ sau:
Ngoài những từ này, các bạn cũng có thể sử dụng thêm các loại cuốn từ điển và từ điển điện tử, từ điển online để trau dồi thêm vốn từ vựng tiếng Anh về tuyển dụng cho mình. Tuy nhiên lưu ý rằng hãy sử dụng các loại từ điển uy tín, chính xác, để tránh gây ra những tác hại “dở khóc dở cười” với người nghe. Một gợi ý tuyệt vời dành cho bạn đó là từ điển oxford, hiện nay nó có cả 3 hình thức đó là sách, ứng dụng điện thoại và trang web online có thể hỗ trợ bạn 24h/24h. Hoặc các bạn cũng có thể truy cập các website tuyển dụng quốc tế để tự học thêm các từ vựng cho mình.
Tìm hiểu thêm: Các kênh tuyển dụng giúp doanh nghiệp tìm đúng người bạn đã rõ?
Tuyển dụng là một quy trình sắc thái đòi hỏi nghiên cứu sâu rộng, quy trình kỹ lưỡng và khéo léo để tạo ra các tuyển dụng chất lượng cao một cách thường xuyên. Với ý nghĩ đó, đây là ba mẹo hàng đầu để tuyển dụng hiệu quả:
Nhìn vào bên trong trước khi ra bên ngoài: có một cơ hội tốt ứng cử viên tốt nhất cho vị trí của bạn đã làm việc cho tổ chức của bạn. Các ứng viên nội bộ đã quen thuộc và đóng góp cho văn hóa và mục tiêu của công ty bạn. Với thành công trong quá khứ của họ trong tổ chức của bạn, thật hợp lý khi hy vọng họ sẽ tiếp tục xuất sắc ở một vị trí mới.
Tiếp cận với các ứng cử viên thụ động: có nhiều khả năng ứng viên lý tưởng của bạn không chủ động tìm kiếm một công việc mới và sẽ không trả lời quảng cáo của ban công việc của bạn. Tại sao? Bởi vì họ có thể đã làm việc ở nơi khác. Rốt cuộc, tại sao các đối thủ của bạn cũng muốn tuyển dụng ứng viên lý tưởng của bạn? Do đó, tuyển dụng hiệu quả đòi hỏi bạn phải nhìn ra bên ngoài nhóm ứng viên của mình để tìm kiếm tài năng hàng đầu.
Khuyến khích nhân viên của bạn tham dự các hội nghị ngành và tham gia vào các tổ chức chuyên nghiệp; phát triển mối quan hệ với các trường kinh doanh đại học địa phương (hoặc các khoa khác có liên quan)
Tìm kiếm các trang web truyền thông xã hội để tìm hồ sơ mạnh mẽ từ các ứng viên có thể không tích cực tìm kiếm một công việc mới; và khuyến khích nhân viên của bạn giới thiệu những người họ biết hoặc được kết nối là tất cả các cơ chế quan trọng thông qua đó để mở rộng mạng lưới tuyển dụng của bạn.
Tuyển dụng điều chắc chắn: theo hai tác giả và chuyên gia, bạn nên thuê người đã xuất sắc làm công việc chính xác trong ngành của bạn. Nói cách khác, thành công trong quá khứ là chỉ số tốt nhất cho thành công trong tương lai.
Về cốt lõi, tuyển dụng là một khái niệm khá đơn giản - nó bao gồm việc xác định các ứng cử viên và thuê họ để lấp đầy các vị trí mở. Tuy nhiên, tuyển dụng hiệu quả kết hợp một chút nghệ thuật với khoa học. Nó đòi hỏi phải thực hiện các quy trình lặp lại sẽ dẫn đến kết quả đáng tin cậy, một mặt. Mặt khác, nó đòi hỏi sự tinh tế để suy nghĩ bên ngoài hộp để tìm ứng viên lý tưởng của bạn.
Hy vọng rằng những thông tin và từ ngữ chia sẻ trên đã cung cấp cho bạn vốn từ vựng cơ bản về tuyển dụng tiếng Anh là gì, kèm theo đó là bí kíp tuyển dụng thành công. Ngoại ngữ cũng là một môn khoa học, vì vậy để có thể sử dụng tiếng Anh bất kỳ trong lĩnh vực nào cũng cần phải có sự nghiên cứu kỹ về nghĩa và cách dùng trước khi sử dụng. Điều này nhằm đảm bảo văn hóa phù hợp với tùy từng ngữ cảnh với người nghe.
Tổng số người đã liên hệ hotline: 1.019
Thương hiệu là một tài sản vô cùng giá trị, là công cụ hữu ích thúc đẩy hoạt động kinh doanh thương mại. Bảo hộ thương hiệu là vấn đề rất quan trọng trong thời buổi kinh tế như hiện nay, đặc biệt là đối với thương hiệu tiếng anh trong quá trình hội nhập quốc tế. Trong bài viết này, Luật Quang Huy tập trung nghiên cứu và làm rõ các quy định về thương hiệu tiếng anh và bảo hộ thương hiệu tiếng anh.
Trong thực tiễn, thuật ngữ “thương hiệu” chỉ được sử dụng nhiều trên báo chí, truyền thông,… còn trong các văn bản quy phạm pháp luật thì không thấy nhắc đến khái niệm về thương hiệu. Chính vì không có một định nghĩa rõ ràng nên mỗi người lại hiểu theo 1 cách khác nhau, và nhiều người vẫn lầm tưởng nó là cách gọi khác của nhãn hiệu nhưng sự thật không phải như vậy.
Thương hiệu là dấu hiệu dùng để gắn với 1 sản phẩm cụ thể hoặc 1 dịch vụ cụ thể để khách hàng có thể nhận biết và phân biệt được thương hiệu này thuộc công ty nào. Cũng có thể hiểu, thương hiệu là quá trình bao gồm tạo ra một cái tên, hình ảnh cho sản phẩm của bạn trong tâm trí khách hàng, chủ yếu thông qua các chiến dịch quảng cáo có tính nhất quán chặt chẽ.
Việc xây dựng thương hiệu nhằm mục đích một sự hiển thị rõ ràng và khác biệt trên thị trường để thu hút sự chú ý cũng như duy trì mối quan hệ với khách hàng.
Xác định vai trò của các thành viên
Không phải ai cũng giỏi trong tất cả các mảng, mỗi người trong một nhóm sẽ có những điểm mạnh, điểm yếu riêng, do đó việc xác định cụ thể vai trò của các thành viên là rất cần thiết trước khi thực hiện nhiệm vụ.
Việc xác định vai trò giúp mỗi thành viên biết mình phải làm gì, đảm bảo trách nhiệm của từng người và đảm bảo công việc được hoàn thành đầy đủ, đúng thời hạn. Bên cạnh đó, việc phân chia vai trò cũng giúp cho các thành viên trong nhóm hiểu rõ hơn về kỹ năng, kiến thức của nhau và giúp cho nhóm tận dụng tối đa thế mạnh và kinh nghiệm của mỗi người để hoàn thành mục tiêu chung của nhóm.
Ngoài ra, khi phân chia vai trò cũng sẽ giúp cho các thành viên trong nhóm biết được ai là người đưa ra quyết định cuối cùng, người quản lý, người đảm nhận trách nhiệm chính, đưa ra hướng dẫn cho nhóm để tạo ra một môi trường làm việc chuyên nghiệp và hiệu quả.
Một số từ liên quan đến đăng ký bảo hộ tiếng anh
Một số từ liên quan đăng ký bảo hộ thương hiệu tiếng Anh:
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về thương hiệu tiếng anh theo quy định pháp luật hiện hành.
Luật Quang Huy là đơn vị tư vấn pháp luật chuyên sâu về và có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ.
Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn luật Sở hữu trí tuệ trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.
Một số sai lầm cần tránh khi tổ chức hoạt động nhóm
Khi làm việc nhóm, cần đặt mục tiêu và hiệu quả công việc lên hàng đầu. Không nên chỉ vì nể nang đối phương mà không đưa ra ý kiến phản bác hoặc lên tiếng bảo vệ quan điểm của bản thân. Hoạt động nhóm là để tìm ra nhiều ý tưởng khác nhau, để tranh luận, phản biện, do đó, cần loại bỏ thái độ nể nang, ngại đối phương mà không dám đưa ra ý kiến phản bác.
Tìm giải pháp thỏa đáng cho mọi người
Khi xảy ra xung đột, mọi người cần ngồi lại với nhau, tìm ra các khía cạnh khác nhau của vấn đề và đưa ra giải pháp thỏa đáng cho tất cả mọi người. Điều quan trọng hơn là tìm ra giải pháp công bằng và bình đẳng, tất cả mọi người đều được lắng nghe, thương lượng để đi đến quyết định cuối cùng.
Trong một số trường hợp, nếu không tìm được giải pháp thỏa đáng nhất, hãy lấy giải pháp gần đạt được sự thỏa đáng, nhóm trưởng sẽ giải thích cho các thành viên trong nhóm về lý do, tiêu chí đã được áp dụng để ra quyết định. Điều này sẽ giảm sự bất mãn hoặc xung đột, tạo ra môi trường làm việc tích cực hơn.
Tìm hiểu, phân tích nguyên nhân xảy ra xung đột để các thành viên hiểu rõ hơn về quan điểm, nhu cầu của nhau. Sau đó, tìm giải pháp rồi mỗi cá nhân tự điều chỉnh, sửa chữa, chỉnh đốn lại bản thân để tránh xảy ra những xung đột tiếp theo.
Ví dụ, nếu xung đột trong nhóm xảy ra do bị thiếu thông tin, các thành viên có thể cùng nhau tìm kiếm các nguồn thông tin cần thiết trước mắt. Nếu xung đột xảy ra do sự khác biệt về quan điểm, các thành viên có thể thảo luận và tìm kiếm những điểm chung, đi đến đồng thuận và giải quyết vấn đề.