Biểu Thuế Tncn Theo Năm

Biểu Thuế Tncn Theo Năm

Biểu thuế TNCN lũy tiến hay biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng tính thuế TNCN đối với người có thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh, tiền lương, tiền công. Tuy nhiên cách áp dụng như thế nào thì không phải ai cũng nắm rõ.

Tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần

Để tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần cần xác định rõ thu nhập tính thuế. Cụ thể cách tính như sau.

Thu nhập tính thuế được tính như sau: (1) Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất. Trong đó: - Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế - các khoản giảm trừ. - Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được - Các khoản được miễn thuế. Các khoản giảm trừ bao gồm:

Để thuận tiện cho việc tính toán, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT- BTC ngày 15/8/2013.

PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ THEO BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN

(đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh)

Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:

0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ

1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ

4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ

9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ

18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ

Biểu thuế luỹ tiến từng phần

Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần được quy định như sau:

Thuế GTGT 5%, thuế TNCN 2%

Áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 5% và thuế TNCN 2% đối với các trường hợp sau đây:

Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí.

- Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện.

- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện.

- Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý.

- Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan.

- Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số.

- Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác.

- Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game.

- Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu.

- Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình.

- Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản.

- Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%.

- Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

Tham khảo thêm: Các loại hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT năm 2023

Áp dụng mức thuế suất thuế TNCN 2% đối với các trường hợp sau đây:

- Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT.

- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.

- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

Thuế GTGT 1%, thuế TNCN 0,5%

Áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 1% và thuế TNCN 0,5% đối với các trường hợp sau đây:

- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).

- Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán.

Áp dụng mức thuế suất thuế TNCN 0,5% đối với các trường hợp sau đây:

- Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT.

- Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.

-  Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT.

- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

Tìm hiểu chi tiết: Những lưu ý quan trọng về thuế GTGT năm 2023

Thuế GTGT 5%, thuế TNCN 5%

Áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 5% và thuế TNCN 5% đối với cho thuê tài sản, bao gồm:

- Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú.

- Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển.

- Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.

Áp dụng mức thuế suất thuế TNCN 5% đối với các trường hợp sau đây:

- Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp.

- Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.

Thuế GTGT, thuế TNCN với hoạt động kinh doanh khác

Áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 2% và thuế TNCN 1% đối với các trường hợp sau đây:

- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%.

- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%.

- Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.

Tìm hiểu thêm: Các trường hợp được hoàn thuế GTGT từ năm 2023

Nội dung nêu trên được đề cập tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC. Thông tư 100/2021/TT-BTC bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2022 đã sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Trên đây là những chia sẻ chi tiết, giải đáp thắc mắc Biểu thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh năm 2023 được quy định như thế nào. Đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần tính toàn hoặc tư vấn về thuế GTGT, hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Ví dụ tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần

Ví dụ dưới đây sẽ giúp cụ thể hóa việc tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần. Ông A có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 40 triệu đồng và nộp các khoản:

Tính thuế TNCN của Ông A tạm nộp trong tháng?

Tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến tùng phần.

TA CÓ: - Thu nhập chịu thuế của Ông A là 40 triệu đồng. - Ông A được giảm trừ các khoản sau: + Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 11 triệu đồng + Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con): 4,4 × 2 = 8,8 triệu đồng +Tiền BHXH, BHYT: 40 × (7% + 1,5%) = 3,4 triệu đồng Tổng cộng các khoản được giảm trừ của Ông A là: 11 + 8,8 + 3,4 = 23,2 triệu đồng - Thu nhập tính thuế của Ông A là: 40 - 23,2 = 16,8 triệu đồng Như vậy ta có thể tính thuế TNCN của ông A phải nộp theo 2 cách như sau: Cách 1: Số thuế phải nộp tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng có thuế suất 5% Mức thuế bậc 1 phải đóng là: 5 × 5% = 0,25 triệu đồng Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng có thuế suất 10%: Mức thuế bậc 2 phải đóng là: (10 - 5) x 10% = 0,5 triệu đồng Bậc 3: Thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng có thuế suất 15%: Mức thuế bậc 3 phải đóng là: (16,8 - 10) x 15% = 1,02 triệu đồng Tổng số thuế TNCN Ông A phải tạm nộp trong tháng là: 0,25 + 0,5 + 1,02 = 1,77 triệu đồng. Cách 2: Số thuế phải nộp tính theo phương pháp rút gọn Thu nhập tính thuế trong tháng 16,8 triệu đồng là thu nhập tính thuế thuộc bậc 3. Vậy số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau: 16,8 x 0,15% - 0,75 = 1,77  triệu đồng. Trên đây là Biểu thuế TNCN lũy tiến từng phần áp dụng trong tính thuế TNCN. Lưu ý biểu thuế chỉ áp dụng khi tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và kinh doanh. Các trường hợp có thu nhập khác sẽ tính theo quy định riêng của Luật Thuế thu nhập cá nhân và các văn bản pháp lý liên quan khác. Ngoài ra, Quý khách có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về phần mềm ECN - Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử của Thaison Soft vui lòng liên hệ: Hotline trung tâm hỗ trợ 24/7

Năm 2023, đã có một số những thay đổi quan trọng về Biểu thuế GTGT, thuế TNCN với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Rất nhiều người thắc mắc đặt câu hỏi: Biểu thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh năm 2023 được quy định như thế nào? Cụ thể tỷ lệ % đóng thuế sẽ phụ thuộc vào danh mục ngành nghề: Ngành nghề phân phối, cung cấp hàng hóa; Ngành nghề dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu; Ngành nghề sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu; Thuế GTGT, thuế TNCN với hoạt động kinh doanh khác. Cụ thể như sau:

Thuế GTGT 3%, thuế TNCN 1,5%

Áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 3% và thuế TNCN 1,5% đối với các trường hợp sau đây:

- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa.

- Khai thác, chế biến khoáng sản.

- Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách.

- Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm.

- Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.

- Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

- Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%.

Áp dụng mức thuế suất thuế TNCN 1,5% đối với các trường hợp sau đây:

Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT.

Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.