Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Ngoài các điều kiện trên, để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì công ty hợp danh cần có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ và nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP và Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT, thì thành phần hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh bao gồm:
Điều kiện về tên công ty hợp danh
Tên công ty hợp danh cần tuân thủ các quy định sau:
Dịch vụ pháp lý của Công ty Luật Việt An liên quan đến thành lập công ty hợp danh
Quý khách hàng có thắc mắc liên quan hay có nhu cầu hỗ trợ thủ tục thành lập công ty hợp danh cũng như đăng ký doanh nghiệp, xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!
Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe trách nhiệm cao và quyền lợi tham gia bảo hiểm chăm sóc sức khỏe
Điều kiện thành lập công ty hợp danh
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì điều kiện thành lập công ty hợp danh bao gồm:
Để thành lập công ty hợp danh, các chủ thể phải đáp ứng các điều kiện sau:
Ngoài ra, tổ chức cá nhân thành lập công ty hợp danh phải không nằm trong danh sách đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể những tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập công ty hợp danh:
Người nước ngoài có được thành lập công ty hợp danh không?
Tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2020, có thể thấy người nước ngoài là đối tượng được quyền thành lập công ty hợp danh. Đồng thời cá nhân có quốc tịch nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam được coi là nhà đầu tư nước ngoài theo khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020.
Bên cạnh những điều kiện chung về thành lập công ty hợp danh, người nước ngoài thành lập công ty hợp danh ở Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện sau: