Combinations with other parts of speech
Ví dụ sử dụng từ kỷ luật trong tiếng Anh
– The company has a strict disciplinary policy in place to ensure that all employees follow the rules.
(Công ty có một chính sách kỷ luật nghiêm ngặt để đảm bảo rằng tất cả nhân viên tuân thủ các quy định.)
– The teacher had to take disciplinary action against the student who was disrupting the class.
(Giáo viên đã phải thực hiện hành động kỷ luật đối với học sinh gây phiền nhiễu trong lớp học.)
– The employee received a written warning as a disciplinary measure for being consistently late to work.
(Nhân viên đã nhận được một lời cảnh báo bằng văn bản như một biện pháp kỷ luật vì thường xuyên đến công việc muộn.)
– The athlete was suspended for two games as a disciplinary penalty for violating the league’s drug policy.
(Vận động viên bị đình chỉ thi đấu hai trận như một hình phạt kỷ luật vì vi phạm chính sách chống doping của liên đoàn.)
– The military has a strict code of discipline that all soldiers are expected to follow.
(Quân đội có một quy định kỷ luật nghiêm ngặt mà tất cả các binh sĩ được mong đợi tuân thủ.)
Tính kỷ luật trong tiếng Anh là “disciplined”. Từ này được sử dụng để miêu tả một người hoặc một hành động được thực hiện một cách nghiêm túc, tuân thủ các quy tắc, nguyên tắc và tiêu chuẩn. Ví dụ:
– John is a disciplined employee who always follows the company’s rules and regulations. (John là một nhân viên kỷ luật, luôn tuân thủ các quy định của công ty.)
– She is known for her disciplined approach to studying, which has helped her achieve good grades. (Cô ấy nổi tiếng với cách học tập kỷ luật, giúp cô ấy đạt được điểm số tốt.)
– A disciplined training regimen is essential for athletes to achieve success in their sport. (Một chế độ tập luyện kỷ luật là cần thiết để các vận động viên đạt được thành công trong môn thể thao của mình.)
“Bị kỷ luật” trong tiếng Anh có thể được diễn tả bằng cụm từ “to be disciplined” hoặc “to receive disciplinary action/punishment”. Ví dụ:
– She was disciplined by her boss for repeatedly being late to work. (Cô ấy đã bị kỷ luật bởi sếp vì lặp đi lặp lại việc đến công ty muộn.)
– The student received disciplinary action for cheating on the exam. (Học sinh đã bị kỷ luật vì vi phạm trong kỳ thi.)
– He was punished for breaking the school’s disciplinary code. (Anh ấy bị phạt vì vi phạm quy định kỷ luật của trường học.)
Ngoài ra, còn một số cụm từ khác để diễn tả việc bị kỷ luật trong tiếng Anh như:
– To be given a warning: được cảnh báo
– To be reprimanded: bị chỉ trích
– The employee was given a warning for using inappropriate language with a customer. (Nhân viên đã bị cảnh báo vì sử dụng ngôn từ không thích hợp với một khách hàng.)
– The athlete was reprimanded by the coach for breaking team rules. (Vận động viên bị chỉ trích bởi huấn luyện viên vì vi phạm các quy tắc của đội.)
– The student was penalized for plagiarism and had to redo the assignment. (Học sinh bị phạt vì đạo văn và phải làm lại bài tập.)
– The worker was suspended for three days for violating safety regulations. (Nhân viên bị đình chỉ làm việc trong ba ngày vì vi phạm quy định an toàn.)
– The employee was dismissed for consistently underperforming at work. (Nhân viên bị sa thải vì liên tục không đạt hiệu suất làm việc.)
Trên đây là bài viết liên quan đến Kỷ luật tiếng Anh là gì? trong chuyên mục Tiếng Anh được Luật Hoàng Phi cung cấp. Quý độc giả có thể tham khảo bài viết khác liên quan tại website tbtvn.org để có thêm thông tin chi tiết.
Kỷ luật trong tiếng anh là discipline
– Discipline is the general handling rules of an agency or organization that require all members of that agency or organization to follow, usually set out in state agencies. (Kỷ luật là những quy định xử lý chung của cơ quan, tổ chức buộc mọi thành viên trong cơ quan, tổ chức đó phải tuân theo, thường được đặt ra trong các cơ quan nhà nước.)
– Discipline may or may not be legal: (Kỷ luật có thể hợp pháp hoặc không hợp pháp:)
– For organizations outside the state, the discipline here is just the rules for the members of the organization, forcing them to follow. Failure to comply with those discipline will be subject to disciplinary action according to the organization’s rules and regulations, not legal. (Đối với các tổ chức ngoài nhà nước, kỷ luật ở đây chỉ là những quy định đặt ra cho các thành viên của tổ chức, buộc họ phải tuân theo. Nếu không tuân thủ các kỷ luật đó sẽ bị xử lý kỷ luật theo điều lệ và quy định của tổ chức, đảm bảo không trái pháp luật.)
– For state agencies, the law period is a certain pattern that ministries, civil servants and public employees must follow. If they do not follow those rules, they will be disciplined. The process this rule mang tính pháp lý. (Đối với cơ quan nhà nước, kỉ luật là khuôn mẫu nhất định mà các bộ, công chức, viên chức phải tuân theo. Nếu họ không tuân theo các quy tắc đó, họ sẽ bị kỷ luật. Việc xử lí kỉ luật này mang tinh pháp lí)
Một số ví dụ về Kỷ luật trong tiếng Anh:
– Discipline is created on the basis of social ethical standards, fine customs and traditions of the country.
(Kỷ luật được tạo lập trên cơ sở các chuẩn mực đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục của đất nước.)
– Discipline is mandatory when specified in legal documents.
(Kỷ luật là bắt buộc khi được quy định trong văn bản pháp luật.)
– In each field, industry and organization, there are separate regulations on discipline.
(Trong từng lĩnh vực, ngành, tổ chức có quy định riêng về kỷ luật.)
– Discipline and reward are expressed and specified in organizational documents and state agencies.
(Kỷ luật, khen thưởng được thể hiện và cụ thể hóa trong các văn bản của tổ chức, cơ quan nhà nước.)
Một số đoạn văn về Kỷ luật trong tiếng Anh:
– Discipline is the personality of an individual after training to strive and act according to the principles and operational framework of the agency or organization. (Kỷ luật là nhân cách của một cá nhân sau khi rèn luyện để phấn đấu và hành động theo nguyên tắc, khuôn khổ hoạt động của cơ quan, tổ chức.)
– An individual’s discipline can be exercised through matters such as the following: (Kỷ luật của một cá nhân có thể được thực hiện thông qua các vấn đề như sau:)
– Capable of mastering all actions because of their perception according to the framework, without being influenced by any outside individual. (Có khả năng làm chủ mọi hành động do nhận thức theo khuôn khổ, không chịu sự chi phối của bất kỳ cá nhân bên ngoài nào.)
– Disciplined people will set goals for themselves to strive for and rise based on that discipline. (Người có kỷ luật sẽ đặt ra cho mình những mục tiêu để phấn đấu và vươn lên dựa trên tính kỷ luật đó.)
– Discipline is reflected in the golden will, even though it is difficult and arduous, it is determined to work and live according to discipline, rather than choosing the wrong shortcut. (Tính kỷ luật thể hiện ở ý chí vàng, dù khó khăn, gian khổ cũng quyết làm việc và sống theo kỷ luật chứ không chọn sai đường tắt.)
– Discipline can be realized from small actions in daily life, even if it is only small adjustments, but never exceed the discipline regulations. (Kỷ luật có thể được thực hiện từ những hành động nhỏ trong cuộc sống hàng ngày, dù chỉ là những điều chỉnh nhỏ nhưng không bao giờ được vượt quá quy định của kỷ luật.)
– A person’s discipline is not a difficult reminder, applied mechanically, but from those disciplinary regulations there are creative people who perform every job for the best purpose. (Kỷ luật một người không phải là nhắc nhở khó khăn, áp dụng một cách máy móc mà từ những quy định kỷ luật đó làm cho những con người sáng tạo thực hiện mọi công việc vì mục đích tốt nhất.)
– Always follow state regulations and laws. (Luôn chấp hành các quy định của nhà nước và pháp luật.)
– Discipline is one of the important factors in each person and you will see the results displayed by your own abilities. With a self-directed lifestyle and grasping the discipline, you will reap a lot of success for yourself and the right investment in your child will be worth a lifetime. (Kỷ luật là một trong những yếu tố quan trọng ở mỗi người và bạn sẽ thấy kết quả hiển thị bằng bất kì tinh huống nào xuất hiện của bạn. Với lối sống tự định hướng và nắm bắt kỷ luật, bạn sẽ gặt hái được nhiều thành công cho mình và sự đầu tư đúng đắn cho con bạn sẽ đáng giá cả đời.)
– Self-awareness is the first trait that can show a disciplined person. Discipline can be very easily recognized as your action in any situation that comes up. The first thing when it comes to discipline is that you understand yourself, need to define your behavior and goals and values. (Tự nhận thức là đặc điểm đầu tiên có thể cho thấy một người có kỷ luật. Kỷ luật có thể rất dễ nhận ra là hành động của bạn trong bất kỳ tình huống nào xảy ra. Điều đầu tiên khi nói đến kỷ luật là bạn hiểu bản thân mình, cần xác định hành vi cũng như mục tiêu và giá trị của mình.)
– This process requires you to learn and analyze yourself to take advantage of high efficiency when setting goals for yourself to regain future values. (Quá trình này đòi hỏi bạn phải tự tìm hiểu và phân tích để tận dụng đạt hiệu quả cao khi đặt mục tiêu cho bản thân để nhận lại những giá trị trong tương lai.)
– Conscious awareness (Nhận thức có ý thức)
– Being self-aware is also a sign of a disciplined person. To know if you are consciously aware or not is when you begin to practice discipline. If you do not build discipline, you will find yourself undisciplined and meaningless. To build this factor, you need to take time and find the screw point to realize the actions you create, giving you the opportunity to make the right decisions and actions with your values. self. (Tự nhận thức được bản thân cũng là một dấu hiệu của một người có kỷ luật. Để biết bạn có ý thức hay không là khi bạn bắt đầu thực hành kỷ luật. Nếu không xây dựng kỷ luật, bạn sẽ thấy mình vô kỷ luật và vô nghĩa. Để xây dựng được yếu tố này, bạn cần dành thời gian và tìm ra điểm vít để hiện thực hóa những hành động bạn tạo ra, giúp bạn có cơ hội đưa ra những quyết định và hành động đúng với giá trị của mình. )
– Determined to apply discipline (Quyết tâm áp dụng hình thức kỷ luật)
– Not only do you set goals and values for yourself, but you also need to commit to yourself to absolutely act in accordance with discipline or else you will have to regret and petty before your actions, you do it for the wrong purpose. (Bạn không chỉ đặt mục tiêu, giá trị cho bản thân mà còn cần cam kết với bản thân tuyệt đối hành động theo khuôn phép, nếu không sẽ phải hối hận, nhỏ nhen trước hành động của minh, bạn làm điều đó cho mục đích sai trái.)
– Can be sure to change for the better (Can đảm để thay đổi tốt hơn)
– Discipline is an extremely difficult job that needs to be based on emotions and passion to really be able to cope. Therefore, discipline depends largely on the fact that it can be certain to do the right thing. Build the courage to be able to face the fatigue, challenges and difficulties that come around. Or build up by the victories that you record yourself with confidence and courage, discipline will be easier to do. (Kỷ luật là một công việc vô cùng khó khăn, cần dựa trên cảm xúc và niềm đam mê thực sự mới có thể đương đầu. Do đó, kỷ luật phụ thuộc phần lớn vào thực tế là nó có thể chắc chắn làm điều đúng đắn hay không. Xây dựng lòng can đảm để có thể đối mặt với những mệt mỏi, thử thách và khó khăn xung quanh. Hoặc gây dựng nên bằng những chiến công mà chính bạn ghi lại với sự tự tin và dũng cảm thì kỷ luật sẽ dễ dàng thực hiện hơn.)
– Self-direction (Tự định hướng bản thân)
– Surely many people have fallen into a vague feeling as if they were lost, unable to find a direction for themselves. With this situation, highly disciplined people will know how to self-correct such as talking to themselves, thinking for themselves, reassuring themselves, reminding themselves of the goal. These are effective methods to help you strengthen your resolve, build courage, and maintain awareness of what you are doing. (Chắc hẳn không ít người đã từng rơi vào cảm giác mơ hồ như lạc lối, không tìm được hướng đi cho mình. Với tình huống này, người có tính kỷ luật cao sẽ biết cách tự điều chỉnh như tự nói chuyện với mình, tự mình suy nghĩ, tự trấn an mình, nhắc nhở mình về mục tiêu. Đây là những phương pháp hiệu quả giúp bạn củng cố quyết tâm, xây dựng lòng dũng cảm và duy trì nhận thức về những gì bạn đang làm.)